Danh sách Ủy ban Quân sự Trung ương Trung Quốc các khóa Ủy_ban_Quân_sự_Trung_ương_Đảng_Cộng_sản_Trung_Quốc

Khóa 19

(2017-nay)

Chủ tịchTổng Bí thư, Chủ tịch nước Tập Cận Bình, phụ trách toàn bộ hoạt động của Quân ủy trung ương.Phó Chủ tịch
  • Thượng tướng Không quân Hứa Kỳ Lượng, dự kiến sẽ phụ trách hoạt động quân sự tác chiến.
  • Thượng tướng Trương Hựu Hiệp, dự kiến sẽ phụ trách công tác chính trị tư tưởng.
Ủy viên Quân ủy Trung ươngNhận định

Ban lãnh đạo Quân ủy trung ương khóa 19 chỉ còn lại 7 thành viên, giảm 4 thành viên so với Quân ủy trung ương khóa 18. Trong đó biến động nhất là số lượng Ủy viên Quân ủy trung ương.Số lượng Ủy viên Quân ủy trung ương khóa 18 gồm 8 thành viên. Tuy nhiên, tại Đại hội 19 số lượng này đã giảm xuống còn 4 thành viên.

Khóa 18

(2012-2017)

Khóa 17

(2007-2012)

Khóa 16

(2002-2007)

  • Chủ tịch:
  • Chủ tịch sau bầu cử:
    • Hồ Cẩm Đào
  • Phó Chủ tịch:
  • Phó Chủ tịch bổ sung:
    • Từ Tài Hậu
  • Thành viên:
    • Từ Tài Hậu
    • Lương Quang Liệt
    • Lý Kế Nại
    • Liệu Tích Long
  • Bầu bổ sung thành viên:

Khóa 15

(1997-2002)

Khóa 14

(1992-1997)

  • Chủ tịch:
    • Giang Trạch Dân
  • Phó Chủ tịch:
    • Lưu Hoa Thanh
    • Trương Chấn
  • Phó Chủ tịch sau khi bầu cử:
  • Thành viên:
  • Bổ sung thành viên:
    • Vương Khắc
    • Vương Thụy Lâm

Khóa 13

(1987-1992)

Khóa 12

(1982-1987)

Khóa 11

(1977-1982)

Khóa 10

(1973-1977)

  • Chủ tịch:
    • Mao Trạch Đông
  • Chủ tịch sau bầu cử:
  • Phó Chủ tịch:
    • Diệp Kiếm Anh (chủ trì công tác)
    • Lưu Bá Thừa
    • Trần Nghị (đến năm 1972)
    • Từ Hướng Tiền
    • Nhiếp Vinh Trăn
  • Phó Chủ tịch nhậm sau:
    • Đặng Tiểu Bình
  • Bí thư:
    • Diệp Kiếm Anh

Khóa 9

(1969-1973)

  • Chủ tịch:
    • Mao Trạch Đông
  • Phó Chủ tịch:
  • Bí thư:
    • Diệp Kiếm Anh

Khóa 8

(1959-1969)

(1954-1959)

  • Chủ tịch:
    • Mao Trạch Đông
  • Phó Chủ tịch:
    • Chu Đức
    • Bành Đức Hoài (chủ trì công tác)
    • Lưu Bá Thừa
    • Trần Nghị
    • Đặng Tiểu Bình
    • La Vinh Hoàn
    • Từ Hướng Tiền
    • Diệp Kiếm Anh
    • Nhiếp Vinh Trăn
    • Lâm Bưu
    • Hạ Long
  • Bí thư:

Khóa 7

(tháng 8 năm 1945-tháng 9 năm 1949)[2]

  • Chủ tịch:
    • Mao Trạch Đông
  • Phó Chủ tịch:
  • Thành viên:
    • Mao Trạch Đông
    • Chu Ân Lai
    • Lưu Thiếu Kỳ
    • Chu Đức
    • Bành Đức Hoài
    • Từ Hướng Tiền
    • Diệp Kiếm Anh
    • Nhiếp Vinh Trăn
    • Lâm Bưu
    • Hạ Long
    • Lưu Bá Thừa
    • Trần Nghị

Khóa 6

Ủy ban Quân sự Trung ương Cách mạng (tháng 8 năm 1937-tháng 8 năm 1945)

  • Chủ tịch:
    • Mao Trạch Đông
  • Phó Chủ tịch:
  • Thành viên:
    • Mao Trạch Đông
    • Chu Đức
    • Chu Ân Lai
    • Bành Đức Hoài
    • Nhậm Bật Thời (tháng 8 năm 1937-tháng 3 năm 1938)
    • Diệp Kiếm Anh
    • Trương Hạo (tháng 8 năm 1937-tháng 3 năm 1942)
    • Hạ Long
    • Lưu Bá Thừa
    • Từ Hướng Tiền
    • Lâm Bưu
    • Vương Gia Tường (tháng 11 năm 1938-tháng 8 năm 1945)
    • Lưu Thiếu Kỳ (tháng 3 năm 1943-tháng 8 năm 1945)

Ủy ban Quân sự Trung ương (tháng 1 năm 1929-tháng 2 năm 1930)[3]

  • Chủ tịch:
    • Dương Ân (tháng 1-tháng 8 năm 1929)
    • Chu Ân Lai (tháng 8 năm 1929-tháng 2 năm 1930)
  • Thành viên:
    • Dương Ân (tháng 1-tháng 8 năm 1929)
    • Chu Ân Lai
    • Bành Bái (tháng 1-tháng 8 năm 1929)
    • Nhan Xương Di (tháng 1-tháng 8 năm 1929)
    • Hạng Anh
    • Quan Hướng Ứng
    • Tằng Trung Sinh
    • Lý Thạc Huân (tháng 8 năm 1929-tháng 2 năm 1930)
    • Bành Can Thần (tháng 8 năm 1929-tháng 2 năm 1930)
    • Lý Siêu Thời (tháng 8 năm 1929-tháng 2 năm 1930)

Liên quan

Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Ủy ban Đoàn kết Công giáo Việt Nam Ủy ban Thường vụ Quốc hội Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội (Việt Nam) Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam Ủy ban Thường vụ Quốc hội Việt Nam khóa XIV Ủy ban châu Âu